Characters remaining: 500/500
Translation

duy tân

Academic
Friendly

Từ "duy tân" trong tiếng Việt có nghĩa là "cải cách theo cái mới". Đây một thuật ngữ thường được sử dụng để nói về những cuộc vận động cải cách nhằm hiện đại hóa xã hội, kinh tế chính trị, đặc biệt trong bối cảnh các nước Á Đông vào cuối thời phong kiến.

Giải thích chi tiết:
  • Duy: có nghĩa là "duy trì", "bảo tồn".
  • Tân: có nghĩa là "mới", "hiện đại".
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Phong trào duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỷ XX đã góp phần quan trọng vào việc đánh thức tinh thần yêu nước của người dân."
  2. Câu nâng cao: "Các nhà lãnh đạo trong phong trào duy tân đã nhận ra rằng để phát triển đất nước, cần phải áp dụng các phương pháp công nghệ mới vào sản xuất giáo dục."
Phân biệt các biến thể của từ:
  • Duy tân thường chỉ về phong trào cải cách lớn, không chỉ trong lĩnh vực chính trị còn trong kinh tế văn hóa.
  • Cải cách: hành động thay đổi một vấn đề cụ thể, có thể không liên quan đến cái mới.
  • Cách mạng: thường liên quan đến những thay đổi lớn đột phá, đôi khi mang tính chất bạo lực.
Từ gần giống, từ đồng nghĩa:
  • Cải cách: Dùng để chỉ hành động thay đổi, nhưng không nhất thiết phải mang tính chất hiện đại hóa.
  • Hiện đại hóa: Tập trung vào việc áp dụng công nghệ phương pháp mới để phát triển.
  • Cách mạng: Một thay đổi lớn, thường diễn ra một cách nhanh chóng có thể đi kèm với xung đột.
Nghĩa khác:
  • Trong ngữ cảnh khác, "duy tân" cũng có thể chỉ những phong trào văn hóa hoặc xã hội hướng tới việc hiện đại hóa tư duy lối sống của con người.
Kết luận:

Từ "duy tân" rất quan trọng trong lịch sử văn hóa Việt Nam, đặc biệt trong các cuộc vận động cải cách vào đầu thế kỷ XX. thể hiện sự cần thiết phải đổi mới hiện đại hóa để phát triển, nhưng vẫn giữ gìn những giá trị truyền thống.

  1. đg. (kết hợp hạn chế). Cải cách theo cái mới (thường dùng để nói về những cuộc vận động cải cách tư sản cuối thời phong kiếnmột số nước Á Đông). Phong trào duy tân đầu thế kỉ XX ở Việt Nam.

Comments and discussion on the word "duy tân"